Ý nghĩa tên Đức và những tên đệm hay với tên Đức

Thứ năm, 06/10/2022 17:21 PM - 0 Trả lời

Tên Đức là một trong những tên hay và ý nghĩa thường được các mẹ đặt cho bé trai. Đặt tên Đức cho con có ý nghĩa gì? Những tên đệm cho tên Đức nào hay và ý nghĩa nhất?

1. Ý nghĩa của tên Đức

Đức có nghĩa là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp cùng với những quy phạm mà con người cần phải tuân theo. Đồng thời nó cũng chỉ những việc tốt lành lấy đạo để lập thân.

Ngoài ra Đức còn có nghĩa là hiếu. Cha mẹ hy vọng con cái sẽ có lòng kính yêu cha mẹ cùng với người thân trong gia đình mình. Đồng thời biết yêu thương người ngoài, yêu thương đồng loại và làm được nhiều việc tốt.

y nghia ten duc va nhung ten dem hay voi ten duc hinh 1

2. Danh sách các tên Đức hay nhất

An Đức: An là bình yên. An Đức là đạo đức, bình an.

Anh Đức: Đức tính tốt của con luôn anh minh, sáng suốt.

Bảo Đức: Theo nghĩa Hán - Việt, "Bảo" là quý báu," Đức" là đức độ, cao quý. "Bảo Đức" có nghĩa là những đức tính tốt của con là bảo bối báu vật của ba mẹ.

Cao Đức: Theo nghĩa Hán - Việt, "Cao" nghĩa là tài giỏi, cao thượng, đa tài. "Đức" của tài đức, đức độ. "Cao Đức" con là người giỏi giang, có tấm lòng nhân ái, tài đức vẹn toàn.

Đình Đức: Đình là nơi quan viên làm việc. Đình Đức là đức độ chốn viên trung, thể hiện người tài lực song toàn.

Doãn Đức: Doãn là đứng đầu. Doãn Đức là người có đức độ hàng đầu.

Đoàn Đức: Đoàn là tròn trịa. Đoàn Đức là đức độ viên mãn.

Doanh Đức: Doanh là rộng lớn. Doanh Đức là đức độ to lớn..

Duy Đức: Theo nghĩa Hán - Việt "Duy" của tư duy, nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc viên mãn. " Đức" của tài đức , đức độ. "Duy Đức" nghĩa là con là người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức.

Gia Đức: Theo nghĩa Hán - Việt, "Gia" là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. "Đức" của tài đức, đức độ. "Gia Đức" mong muốn con là người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho gia đình.

Giang Đức: Giang là dòng sông. Giang Đức là đức độ dòng sông, chỉ con người hiền hòa, tốt lành.

Hiệp Đức: Hiệp là gặp gỡ. Hiệp Đức là nơi đạo đức giao thoa, chỉ con người đạo đức đường hoàng.

Hiếu Đức: Hiếu là hiếu hạnh. Hiếu Đức là yêu thích đạo đức, ân nghĩa.

Hiểu Đức: Hiểu là nắm bắt, buổi sớm. Hiểu Đức là người thấu đạt đạo đức, ơn nghĩa.

y nghia ten duc va nhung ten dem hay voi ten duc hinh 2

Hoàng Đức: Theo nghĩa Hán - Việt, "Hoàng" là màu vàng, ánh sắc của vàng. Tên "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. "Đức" của tài đức, đức độ. "Hoàng Đức" ý mong muốn con là người có tài, có đức và tương lai phú quý giàu sang, có cốt cách như một vị vua.

Hồng Đức: Con sẽ là người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ.

Hợp Đức: Hợp là hòa hợp. Hợp Đức là người hiếu thuận, đạo đức.

Huân Đức: Huân là công lao. Huân Đức là công ơn đức độ.

Hữu Đức: Theo nghĩa Hán - Việt "Hữu" có nghĩa là sở hữu, là có . "Đức" của tài đức , đức độ. "Hữu Đức" Mong muốn con là người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức , tài đức, đức độ.Là người có đức tính tốt.

Huy Đức: Theo tiếng Hán - Việt, "Huy" có nghĩa là ánh sáng rực rỡ. Tên "Huy" thể hiện sự chiếu rọi của vầng hào quang,"Đức" là đức độ, cao quý." Huy Đức" Mong con sau này vừa là người có tài và có đức thành công rực rỡ trên đường đời.

Huỳnh Đức: Huỳnh là viết trại chữ Hoàng, chỉ vua chúa. Huỳnh Đức là ơn đức to lớn.

Hy Đức: Hy là rạng rỡ. Hy Đức là người làm rạng rỡ đạo đức.

Khải Đức: Khải là giỏi. Khải Đức là người tài giỏi, đức độ.

Khiêm Đức: Khiêm là nhún nhường. Khiêm Đức là người đức độ, nhún nhường.

Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.

Mỹ Đức: Mỹ Đức chỉ người con gái có đức hạnh cao vợi, xinh đẹp muôn phần.

Nghi Đức: Nghi là dáng vẻ. Nghi Đức chỉ con người có dáng vẻ đoan chính, đạo đức.

Nghĩa Đức: Nghĩa Đức là từ chỉ người sống tròn vẹn đạo đức, tuân giữ đạo nghĩa.

Ngọc Đức: Con sẽ là người có tính cách tốt như ngọc ngà, châu báu.

Nguyên Đức: Nguyên là toàn vẹn. Nguyên Đức là đức độ toàn vẹn.

Nhâm Đức: Nhâm là dốc lòng dốc sức. Nhâm Đức là dốc hết sức vì đạo đức.

Nhân Đức: Nhân Đức là tính cách tốt lành, chỉ con người có đạo đức tài năng.

Nhiệm Đức: Nhiệm là tin cậy. Nhiệm Đức là tin tưởng tuyệt đối vào đạo đức, ân nghĩa.

Phú Đức: Phú là giàu lên. Phú Đức là làm cho đức độ nhiều lên.

Phúc Đức: Theo nghĩa Hán - Việt, "Phúc" là chỉ những sự tốt lành (gồm có: giàu sang, yên lành, sống lâu, có đức tốt, vui hết tuổi trời), giàu sang, may mắn. Tên "Phúc" thể hiện người có phẩm chất tốt, luôn gặp may mắn. "Đức" của tài đức, đức độ. "Phúc Đức" mong muốn con là người có tài có đức, thông minh nhanh trí, mong muốn con là người giỏi giang, tài đức vẹn toàn, tương lai giàu sang phú quý, phúc lộc viên mãn.

* Thông tin bài viết mang tính chiêm nghiệm tham khảo

Bình Luận

Tin khác